Toán 10 Kết Nối Tri Thức Trung Anh Siêu Nhân

Toán 10 Kết Nối Tri Thức Trung Anh Siêu Nhân

Với giải bài tập Giáo dục quốc phòng lớp 10 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết  chương trình sách mới sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập GDQP 10.

Công thức lượng giác (Lý thuyết Toán lớp 11) | Kết nối tri thức

Với tóm tắt lý thuyết Toán 11 Bài 2: Công thức lượng giác sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 11 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 11.

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Giải bài tập lớp 11 Kết nối tri thức khác

Tiếng Anh lớp 3 Unit 13 Lesson 2 trang 20, 21 - Kết nối tri thức

1 (trang 20 Tiếng Anh lớp 3): Look, listen and repeat. (Nhìn tranh, nghe và đọc lại)

2 (trang 20 Tiếng Anh lớp 3): Listen, point and say. (Nghe, chỉ vào tranh và nói)

a. Where are the tables? They are in the living room

b. Where are the chair? They are in the living room

c. Where are the books? They are on the table

d. Where are the lamps? They are on the table

a. Bàn ở đâu?   Chúng ở trong phòng khách

b. Ghế ở đâu? Chúng ở trong phòng khách

c. Những quyển sach ở đâu? Chúng ở trên bàn

3 (trang 20 Tiếng Anh lớp 3): Let’s talk. (Cùng nói)

a. Where are the tables? They are in the living room

b. Where are the chair? They are in the living room

c. Where are the books? They are on the table

d. Where are the lamps? They are on the table

a. Bàn ở đâu?   Chúng ở trong phòng khách

b. Ghế ở đâu? Chúng ở trong phòng khách

c. Những quyển sach ở đâu? Chúng ở trên bàn

4 (trang 21 Tiếng Anh lớp 3): Listen and number. (Nghe và đánh số)

Mai: They're in the living room.

Mai: Chúng ở trong phòng khách.

Mai: Chúng ở trong nhà bếp chết chóc.

5 (trang 21 Tiếng Anh lớp 3): Look, circle and read. (Nhìn tranh,  khoanh tròn đáp án đúng và đọc)

6 (trang 21 Tiếng Anh lớp 3): Let’s play. (Cùng chơi)

Để học tốt Tiếng Anh lớp 3 Unit 13 sách Kết nối tri thức hay khác:

CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ CÔNG NGHỆ

Giải Giáo dục quốc phòng 10 – Kết Nối Tri Thức

Tiếng Anh lớp 3 Unit 13 Lesson 2 trang 20, 21 - Kết nối tri thức

Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 3 Lesson 2 trang 20, 21 trong Unit 13: My house. Với lời giải hay, chi tiết nhất sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Tiếng Anh lớp 3 Unit 13.

Sổ Tay Toán Văn Anh Kết Nối Tri Thức Lớp 6

Sổ Tay Toán Văn Anh Kết Nối Tri Thức Lớp 6

Giải công nghệ 10 TKCN kết nối tri thức | Soạn bài công nghệ 10 TKCN kết nối tri thức

Danh sách bài giải môn công nghệ 10 - Thiết kế công nghệ kết nối tri thức. Các bài học được sắp xếp theo đúng trình tự chương trình sách giáo khoa. Trong mỗi bài đều được giải cụ thể, chi tiết từ câu hỏi khám phá đến câu hỏi luyện tập, vận dụng. Hi vọng, tech12h.com giúp bạn học tốt hơn môn công nghệ 10 kết nối tri thức.

Công thức lượng giác (Lý thuyết Toán lớp 11) | Kết nối tri thức

cos (a – b) = cosa cosb + sina sinb

cos (a + b) = cosa cosb – sina sinb

sin (a – b) = sina cosb – cosa sinb

sin (a + b) = sina cosb + cosa sinb

tan (a-b) = tana−tanb1+tanatanb

tan (a+b) = tana+tanb1-tanatanb

(giả thiết các biểu thức đều có nghĩa).

Ví dụ: Không dùng máy tính, hãy tính sin và tan 15°.

= -sinπcosπ6 - cosπsinπ6 = -0.32 - (-1).12 = 12.

tan15o = tan(60o - 45o) = tan60°−tan45°1+tan60°.tan45°

cos2a = cos2a – sin2a = 2cos2 – 1 = 1 – 2sin2a

Chú ý: Từ công thức nhân đôi suy ra công thức hạ bậc:

Ví dụ: Biết sinα = 25 và 0 < α < π2 . Tính sin2α ; cos2α và tan2α.

sin2α + cos2α = 1 ⇒ cos2α = 1 – sin2α = 1-= 2125

Ta có: sin2α = 2sinα cosα = 2.25.215=42125

cos2α = 1 – 2sin2α = 1 - 2.= 1725

3. Công thức biến đổi tích thành tổng

cosacosb = 12[cos(a-b) + cos(a+b)]

sinasinb = 12[cos(a-b) - cos(a+b)]

sinacosb = 12[sin(a-b) + sin(a+b)].

Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức

4. Công thức biến đổi tổng thành tích

Ví dụ: ChoA = cosπ17.cos4π17 và B = cos3π17 + cos5π17. Không dùng máy tính, tính giá trị của biểu thức AB.

B = cos3π17 + cos5π17 = 2.cos3π17+5π172.cos3π17−5π172

= 2.cos4π17.cos = 2cos4π17.cosπ17.

Suy ra AB=cosπ17.cos4π17cos3π17+cos5π17=cosπ17.cos4π172cos4π17.cosπ17=12 .

Bài 1. Tính sin2a và tan2a biết cos a = 14 và 3π2

sin2a + cos2a = 1 ⇒ sin2a = 1 – cos2a = 1 - = 1516

Ta có: sin2a = 2sina cosa = 2..14 = -158

⇒tan2a=2tana1−tan2a===−215−14=157.

a) sin biết sin a = 34 và 0 < a < π2;

b) cos3π8.cosπ8 + sin3π8.sinπ8.

Ta có: sin2a + cos2a = 1 ⇒ cos2a = 1 – sin2a = 1-=716

Vậy sin=sinacosπ3−cosasinπ3=34.12−74.32=3−218 .

Suy ra: cos3π8.cosπ8+sin3π8.sinπ8=24+24=22.

cos(-15o) + cos255o = 2.cos−15°+255°2.cos−15°−255°2

Các bài học để học tốt Công thức lượng giác Toán lớp 11 hay khác:

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 11 hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác: